Lệnh ‘df’ là gì ?
Lệnh ‘df’ nghĩa là “disk filesystem”, nó được sử dụng để hiển thị tóm tắt đầy đủ về việc sử dụng không gian đĩa cứng còn sẵn và được sử dụng của hệ thống tập tin trên hệ thống Linux.
Kiểm tra bộ nhớ ổ đĩa:
df -h
1. Kiểm tra dung lượng ổ đĩa
Lệnh “df” hiển thị thông tin về tên thiết bị, tổng số khối, tổng dung lượng đĩa, dung lượng đĩa đã sử dụng, dung lượng đĩa sẵn có và các mount point trên hệ thống tệp.
# df Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on /dev/sda3 18292484 13836896 3519704 80% / tmpfs 508072 112 507960 1% /dev/shm /dev/sda1 194241 123105 60896 67% /boot /home/ssh/key.img 9911 93 9306 1% /tmp/ssh-mount
2. Hiển thị thông tin của tất cả dung lượng đĩa đã sử dụng
Giống như trên, nhưng df -a sẽ hiển thị thông tin của các hệ thống tập tin cùng với tất cả mức sử dụng dung lượng ổ cứng của hệ thống tập tin.
# df -a Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on /dev/sda3 18292484 13836896 3519704 80% / proc 0 0 0 - /proc sysfs 0 0 0 - /sys devpts 0 0 0 - /dev/pts tmpfs 508072 112 507960 1% /dev/shm /dev/sda1 194241 123105 60896 67% /boot none 0 0 0 - /proc/sys/fs/binfmt_misc /home/ssh/key.img 9911 93 9306 1% /tmp/ssh-mount
3. Hiển thị mức sử dụng dung lượng ổ cứng theo định dạng dễ đọc
Bạn có nhận thấy rằng các lệnh trên hiển thị thông tin dung lượng ổ cứng mặc định theo byte, không dễ đọc được. Vì chúng ta có thói quen đọc kích thước theo megabyte, gigabyte, v..v.. vì nó rất dễ hiểu và dễ nhớ.
Lệnh df cung cấp tùy chọn hiển thị dung lượng sử dụng ở định dạng Có thể đọc được bằng cách sử dụng ‘-h’ (in kết quả ở định dạng có thể đọc được của con người (ví dụ: 1K 2M 3G)
# df -ha Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on /dev/sda3 18G 14G 3.4G 80% / proc 0 0 0 - /proc sysfs 0 0 0 - /sys devpts 0 0 0 - /dev/pts tmpfs 497M 112K 497M 1% /dev/shm /dev/sda1 190M 121M 60M 67% /boot none 0 0 0 - /proc/sys/fs/binfmt_misc /home/ssh/key.img 9.7M 93K 9.1M 1% /tmp/ssh-mount
4. Hiển thị thông tin dung lượng của /home file system
Để xem thông tin dung lượng của thư mục /home file system ta sử dụng câu lệnh dưới đây.
# df -hT /home/ Filesystem Type Size Used Avail Use% Mounted on /dev/sda3 ext4 18G 14G 3.4G 80% /
5. Hiển thị thông tin dung lượng của File system theo dạng Bytes
Để hiển thị thông tin của tất cả file system theo dạng khối 1024-byte, ta sử dụng tùy chọn “-k”.
# df -k Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on /dev/sda3 18292484 13836896 3519704 80% / tmpfs 508072 112 507960 1% /dev/shm /dev/sda1 194241 123105 60896 67% /boot /home/ssh/key.img 9911 93 9306 1% /tmp/ssh-mount
6. Hiển thị thông tin dung lượng của File system theo Megabytes
# df -m Filesystem 1M-blocks Used Available Use% Mounted on /dev/sda3 17864 13513 3438 80% / tmpfs 497 1 497 1% /dev/shm /dev/sda1 190 121 60 67% /boot /home/ssh/key.img 10 1 10 1% /tmp/ssh-mount
8. Hiển thị thông tin Inodes của file system
Sử dụng option ‘-i’ sẽ hiển thị thông tin về số lượng inodes đã sử dụng và tỷ lệ phần trăm của chúng cho từng file system.
# df -i Filesystem Inodes IUsed IFree IUse% Mounted on /dev/sda3 1171456 219378 952078 19% / tmpfs 127018 11 127007 1% /dev/shm /dev/sda1 51200 62 51138 1% /boot /home/ssh/key.img 2560 12 2548 1% /tmp/ssh-mount
9. Hiển thị các loại file system
Nếu bạn để ý những câu lệnh output ở phía trên, bạn sẽ nhìn thấy rằng không có liệt kê loại file system (ext4, xfs, ext3,..). Để kiểm tra loại file system đang sử dụng ta sử dụng tùy chọn “T”.
# df -Th Filesystem Type Size Used Avail Use% Mounted on /dev/sda3 ext4 18G 14G 3.4G 80% / tmpfs tmpfs 497M 112K 497M 1% /dev/shm /dev/sda1 ext4 190M 121M 60M 67% /boot /home/ssh/key.img ext2 9.7M 93K 9.1M 1% /tmp/ssh-mount
10. Hiển thị thông tin dựa trên loại file system
Nếu bạn muốn hiển thị một số loại file hệ thống ta sử dụng “-t” và thêm tên của loại file bạn muốn. Ví dụ:
# df -t ext4 Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on /dev/sda3 18292484 13826712 3529888 80% / /dev/sda1 194241 123105 60896 67% /boot
11. Hiển thị thông tin của lệnh df
Sử dụng lệnh “–help” sẽ liệt kê danh sách những tùy chọn có thể áp dụng với lệnh df.
# df --help Usage: df [OPTION]... [FILE]... Show information about the file system on which each FILE resides, or all file systems by default. Mandatory arguments to long options are mandatory for short options too. -a, --all include dummy file systems -B, --block-size=SIZE use SIZE-byte blocks --direct show statistics for a file instead of mount point --total produce a grand total -h, --human-readable print sizes in human readable format (e.g., 1K 234M 2G) -H, --si likewise, but use powers of 1000 not 1024 -i, --inodes list inode information instead of block usage -k like --block-size=1K -l, --local limit listing to local file systems --no-sync do not invoke sync before getting usage info (default) -P, --portability use the POSIX output format --sync invoke sync before getting usage info -t, --type=TYPE limit listing to file systems of type TYPE -T, --print-type print file system type -x, --exclude-type=TYPE limit listing to file systems not of type TYPE -v (ignored) --help display this help and exit --version output version information and exit Display values are in units of the first available SIZE from --block-size, and the DF_BLOCK_SIZE, BLOCK_SIZE and BLOCKSIZE environment variables. Otherwise, units default to 1024 bytes (or 512 if POSIXLY_CORRECT is set). SIZE may be (or may be an integer optionally followed by) one of following: KB 1000, K 1024, MB 1000*1000, M 1024*1024, and so on for G, T, P, E, Z, Y. Report df bugs to bug-coreutils@gnu.org GNU coreutils home page: <http://www.gnu.org/software/coreutils/> General help using GNU software: <http://www.gnu.org/gethelp/> For complete documentation, run: info coreutils 'df invocation'
Để lại một bình luận